Nội dung bài viết là hướng dẫn thủ tục cấp đổi thẻ căn cước trên ứng dụng VNeID (ứng dụng tài khoản định danh điện tử) mới nhất.
1. Thủ tục cấp đổi thẻ căn cước trên VNeID mới nhất
Tại phiên bản ứng dụng VNeID 2.2.1 và tài khoản định danh điện tử mức độ 2 thì người dân có thể thực hiện các thủ tục liên quan đến dịch vụ công căn cước như cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi; cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên và cấp đổi thẻ căn cước.
Sau đây là các bước thực hiện cấp đổi thẻ căn cước trên ứng dụng VNeID:
* Bước 1: Đăng nhập vào ứng dụng VNeID >> Chọn vào mục Thủ tục hành chính >> Tại dịch vụ công căn cước thì nhấn chọn vào Cấp đổi thẻ Căn cước
* Bước 2: Tại mục Cấp đổi thẻ Căn cước nhấn chọn vào Tạo mới yêu cầu và chọn vào Bản thân (nếu đề nghị cấp đổi hộ thì chọn vào Khai hộ) >> Sau đó, hệ thống sẽ chuyển qua Thông tin người cần cấp đổi thẻ Căn cước và nhấn chọn Kiểm tra thông tin
* Bước 3: Tại bước này thì người dân cần chọn các thông tin liên quan đến yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước như:
– Lý do cấp đổi;
– Cấp thực hiện (cấp tỉnh/thành hoặc cấp xã);
– Nơi thực hiện (nơi thường trú; nơi tạm trú và nơi ở hiện tại);
– Cơ quan thực hiện (phụ thuộc vào mục Cấp thực hiện mà người dân chọn, có thể là Công an tỉnh/thành hoặc Công an xã/phường);
– Địa chỉ cơ quan thực hiện (hệ thống sẽ hiển thị địa chỉ theo nơi của Cơ quan thực hiện mà người có yêu cầu đã chọn);
– Ngày hẹn đến làm việc (người có yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước cần tránh các ngày nghỉ và ngày đã đủ hồ sơ hẹn lịch mà hệ thống hiển thị);
Sau khi đã hoàn tất hết các mục thì bấm Tiếp tục
* Bước 4: Hệ thống sẽ chuyển qua mục xác nhận thông tin hồ sơ, sau khi kiểm tra các thông tin đã chính xác thì nhấn chọn mục Cam đoan và tiến hành Gửi hồ sơ, trong trường hợp sai sót hay thay đổi yêu cầu thì chọn vào Huỷ hồ sơ.
Sau khi hoàn tất việc gửi yêu cầu thì người dân cần đến đúng lịch hẹn tại cơ quan Công an đã gửi yêu cầu để có thể hoàn tất các thủ tục liên quan đến cấp đổi thẻ căn cước.
2. Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước theo Điều 18 Luật Căn cước 2023 như sau:
– Thẻ căn cước có thông tin được in trên thẻ và bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa.
– Thông tin được in trên thẻ căn cước bao gồm:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc”;
+ Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
+ Ảnh khuôn mặt;
+ Số định danh cá nhân;
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
+ Ngày, tháng, năm sinh;
+ Giới tính;
+ Nơi đăng ký khai sinh;
+ Quốc tịch;
+ Nơi cư trú;
+ Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
+ Nơi cấp: Bộ Công an.
– Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 Luật Căn cước 2023.
– Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ căn cước; việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước; nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú và trường hợp không có hoặc không thu nhận được đầy đủ thông tin quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023.